tên bệnh |
triệu chứng |
hình ảnh nhận dạng |
lý do |
Quá trình điều trị |
thuốc sử dụng |
1. Ích (Vitiligo) |
Đốm trắng trên thân, vây và mang, vật thể nhấp nháy hoặc cào cấu, lờ đờ, chán ăn |
|
Nhiễm ký sinh trùng do rận cá nhiều sợi |
Thuốc Chứa Đồng, Đã Xử Lý Nhiệt |
đồng sunfat, xanh malachit |
2. Vây thối |
Các vây bị nhăn và mòn, có thể có màu trắng hoặc đổi màu, có thể không có vây |
|
Nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn khác nhau gây ra, bao gồm cả Aeromonas và Pseudomonas |
Cải thiện chất lượng nước, tắm muối, điều trị bằng kháng sinh |
Kanamycin, tetracyclin, erythromycin |
3. Vảy lông |
Cơ thể phù nề, vảy tùng, thờ ơ, chán ăn |
|
Nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm, bao gồm Aeromonas và Pseudomonas |
Xử lý kháng sinh để cải thiện chất lượng nước |
Kanamycin, tetracyclin, erythromycin |
4. Lông mao ký sinh ở mang cá |
Bụi mịn màu vàng nâu bám vào cơ thể, bơ phờ, chán ăn |
|
Nhiễm ký sinh trùng do Piscinoodinium pillulare |
Thuốc chứa đồng để cải thiện chất lượng nước |
đồng sunfat, formalin |
5. Rối loạn chức năng bàng quang khi bơi lội |
Khó bơi, nổi lộn ngược, lờ đờ |
|
Có thể là do chế độ ăn uống kém, nhiễm trùng hoặc chấn thương thể chất |
Cải thiện chế độ ăn và điều trị bằng kháng sinh nếu bội nhiễm vi khuẩn |
Thuốc kháng sinh như kanamycin và nitrofurazone |
6. Cơ thể thối rữa |
Tổn thương da, thối vây, có thể nhiễm trùng bên trong, hôn mê, chán ăn |
|
Nhiễm khuẩn do Flavobacterium columnar gây ra |
Xử lý kháng sinh để cải thiện chất lượng nước |
Kanamycin, tetracyclin, erythromycin |
7. Nhãn cầu |
Mắt sưng húp, mắt có thể lồi ra khỏi đầu, mắt có thể bị đục |
|
Có thể là nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc chất lượng nước kém |
Cải thiện chất lượng nước và điều trị nhiễm khuẩn bằng kháng sinh |
Kanamycin, tetracyclin, erythromycin |
8. Nhiễm nấm |
Các mảng trắng hoặc xám trên thân, vây hoặc mang |
|
Chất lượng nước kém hoặc thương tích cơ thể |
Cải thiện chất lượng nước, xử lý kháng nấm |
Xanh metylen, xanh malachit |
9. Nhiễm ký sinh trùng |
Gãi hoặc cọ xát với đồ vật, nhiễm trùng, suy hô hấp |
|
Gây ra bởi nhiều loại ký sinh trùng, bao gồm sán, giun mỏ neo và giòi mang |
Phương pháp điều trị cụ thể cho ký sinh trùng cụ thể |
Thuốc để loại bỏ ký sinh trùng |
10. Ngộ độc amoniac |
Buồn ngủ, thở hổn hển và đỏ mặt trên mặt nước |
|
Nguyên nhân do nồng độ amoniac cao trong bể cá |
Cải thiện chất lượng nước và thay nước thường xuyên |
không áp dụng |
11. Ngộ độc nitrit |
Thở hổn hển trên mặt nước, đỏ mang hờ hững |
|
Nồng độ nitrit quá mức trong bể cá là do |
Cải thiện chất lượng nước và thay nước thường xuyên |
không áp dụng |
12. Rối loạn liên quan đến căng thẳng |
Gầy yếu, lờ đờ, chán ăn, dễ ốm |
|
Gây ra bởi nhiều yếu tố bao gồm quá đông, chất lượng nước kém và những người bạn cùng bể hung dữ |
Giải quyết các nguyên nhân gốc rễ của căng thẳng, cải thiện chất lượng nước và giảm thiểu tình trạng đông đúc |
không áp dụng |
13. Bệnh u bướu |
Tăng trưởng hoặc nốt sần trên cơ thể, vây và mang |
|
nguyên nhân nhiễm virus |
Không điều trị đặc biệt, có thể tự khỏi |
không áp dụng |
14. Bệnh cá ngủ đông |
Buồn ngủ, chán ăn, cơ thể sưng phù và có thể có các đốm đỏ hoặc đen trên da |
|
nguyên nhân nhiễm virus |
Không điều trị đặc hiệu, dễ lây lan |
không áp dụng |
15. Nhiễm trùng khí quản |
Tăng tiết chất nhầy, khó thở, thờ ơ, chán ăn |
|
Nhiễm ký sinh trùng gây ra bởi Clinophores |
Tắm muối, thuốc có chứa formalin hoặc xanh malachit |
Formalin, xanh malachit |
16. Sáu A Di Đà |
Thờ ơ, giảm cân, phân xơ hoặc trắng, chán ăn |
|
Do ký sinh trùng Hexamita gây ra |
điều trị metronidazol |
Metronidazol |
17. Cùng một streamer |
Giun trắng hoặc đỏ có thể nhìn thấy trên cá bị kích ứng và viêm ở vị trí đính kèm |
|
Nhiễm ký sinh trùng do giun mỏ Lernaea |
Tẩy giun nhân tạo, formalin hoặc malachit green |
Formalin, xanh malachit |
18. Bệnh lao cá (Mycobacterium) |
Thờ ơ, sụt cân, bơi lội khó khăn, có thể biến dạng cột sống |
|
Do Mycobacterium marinum gây ra |
Không có thuốc đặc trị, rất dễ lây lan |
không áp dụng |
19. Nấm miệng |
Các mảng trắng hoặc xám trong miệng có thể gây khó khăn khi ăn uống |
|
do nhiễm vi khuẩn hoặc nấm |
Cải thiện chất lượng nước, điều trị kháng nấm hoặc kháng sinh |
Xanh metylen, xanh malachit, tetracyclin, erythromycin |
20. Bệnh bong bóng |
Khó bơi, nổi lộn ngược, lờ đờ |
|
Có thể là do chế độ ăn uống kém, nhiễm trùng hoặc chấn thương thể chất |
Cải thiện chế độ ăn và điều trị bằng kháng sinh nếu bội nhiễm vi khuẩn |
Thuốc kháng sinh như kanamycin và nitrofurazone |
21. Sán dây cá |
Gãi hoặc cọ xát với đồ vật, nhiễm trùng, suy hô hấp |
|
Gây ra bởi nhiều loại sán lá, chẳng hạn như Dactylum hoặc Planarid |
Thuốc có chứa praziquantel |
Praziquantel |